Idiom #1: On a grind
Để quay lại/bắt đầu một nhiệm vụ tẻ nhạt khó khăn. Thường mang hàm ý chê, có gì bất mãn.
I am on a grind with my 9-5 job.
(Tôi đang vật lộn với công việc văn phòng).
Idiom #2: Be on a roll
Trải qua một giai đoạn thành công hoặc may mắn liên tục.
Bun Cha constant successes expanding to a new market is incredible. The food’s on a roll.
(Thành công liên tục của món bún chả khi mở rộng sang một thị trường mới là không thể tin được. Món ăn đang trên đà).
Idiom #3: Go the extra mile
Làm nhiều hơn những gì được mong đợi ra hoặc ra sức giúp đỡ ai đó.
He always goes the extra mile for his friends.
(Anh ấy luôn ra sức giúp đỡ bạn bè của mình).
Idiom #4: Bend over backwards
Làm việc chăm chỉ hơn để giúp đỡ ai đó hoặc làm cho họ hạnh phúc.
I don’t understand why Miley continues to bend over backwards for Cyrus, she doesn’t appreciate her.
Idiom #5: Blood, sweat, and tears
Nếu là Army chắc hẳn bạn sẽ biết bài hát cùng tên. Blood là máu, sweat là mồ hôi. Tears là nước mắt. Một việc có cả máu mồ hôi nước mắt thì biết thế nào rồi đó. Nếu một việc gì đó cần đến máu, mồ hôi và nước mắt thì đó là một việc khó thực hiện và đòi hỏi rất nhiều nỗ lực.
Timothee had given their blood, sweat, and tears to getting the business up and running.
Họ đã đổ máu, mồ hôi và nước mắt để xây dựng và vận hành doanh nghiệp.
Idiom #6: Work my socks off
Xuất phát từ việc vận động, chạy, đến bung cả tất ra, để đạt được một cái gì đó.
I don’t want to work my socks off during the holiday.
(Tôi không muốn làm việc hết mình trong kỳ nghỉ).
Idiom #7: Leave no stone unturned
Thử mọi hành động có thể để đạt được điều gì đó.
(Scientists left no stone unturned in their search for life on Mars).
Các nhà khoa học nỗ lực trong quá trình tìm kiếm sự sống trên sao Hỏa
Idiom #8: Work one’s fingers to the bone
Try really hard to achieve something.
To get promoted, Miley worked her fingers to the bone, but it’s Cyrus who get the benefits.
Để được thăng chức, Miley đã làm việc cật lực nhưng chính Cyrus mới là người được lợi.
Idiom #10: Get your hands dirty
Làm việc, va vấp, chăm chỉ đến mức “bẩn tay”, ..
Lisa prepared to get her hands dirty for the world tour.
(Lisa chuẩn bị sẵn sàng làm việc cho chuyến lưu diễn thế giới)
Idiom #11: Jump through hoops
Trải qua một thủ tục phức tạp để đạt được một mục tiêu
I want to become a license diving instructor, but I had to jump through so many hoops.
(Tôi muốn trở thành người hướng dẫn lặn có giấy phép, nhưng tôi cần phải trải qua nhiều vòng)
Idiom #12: Bite the bullet
Cố gắng cắn răng để đỡ đạn. Tiếp tục làm một việc khó khăn
As a supervisor, you need to bite the bullet to become a role model.
(Là một người giám sát, bạn cần phải kiên trì để trở thành hình mẫu.)
Idiom #13: Give it a shot
Thử một việc gì đó
I’m not usually much good at basketball, but I’ll give it a shot.
(Tôi thường không giỏi bóng rổ lắm, nhưng tôi sẽ thử chơi)
Idiom #14: Move mountains
Thực hiện mọi nỗ lực có thể, làm điều không thể nếu cần đến mức dịch núi.
Trung sisters moved mountains to make sure Vietnam gains independence from China.
(Hai Bà Trưng dời non lấp bể Việt Nam giành độc lập từ tay Trung Quốc).
Idiom #15: No pain no gain
Đau khổ là cần thiết để đạt được một cái gì đó. No pain (không có nỗi đau), no gain (không đạt được gì)
The singers might want to quit hard vocal lessons, but no pain no gain.
(Các ca sĩ có thể muốn bỏ các bài học thanh nhạc khó khăn, nhưng không có gì đạt được dễ dàng).
Idiom #16: Be a busy bee
Bận rộn chăm chỉ như một chú ong.
Kelly Clarkson is known as the busy bee in her friend’s group.
(Kelly Clarkson được biết đến là con ong bận rộn trong nhóm bạn của cô)
Idiom #17: Raise the bar
Nâng cao các tiêu chuẩn cần phải đáp ứng để đủ điều kiện cho một cái gì đó.
You need to raise the bar with this research paper.
(Bạn cần viết nâng cao tiêu chuẩn với bài nghiên cứu này)
Idiom #18: Stay ahead of the game
Phản ứng nhanh chóng và đạt được/giữ một lợi thế.
Countries must stay ahead of the game by acquiring more skilled labor.
(Các quốc gia phải dẫn đầu cuộc chơi bằng cách thu hút nhiều lao động lành nghề hơn).
Idiom #19: Stay the course
Tiếp tục mạnh mẽ đến cuối cuộc đua hoặc cuộc thi hoặc nhiệm vụ.
We have trekked through this mountain range for 2 weeks. We plan to stay the course and reach the end.
(Chúng tôi đã đi bộ qua rặng núi trong 2 tuần. Chúng tôi dự định hoàn thành và đi đến điểm cuối cùng).
Idiom #20: Stick it out
Vẫn bám trụ và cố gắng đến cùng.
Although the marathon course was long, Jennie decided to stick it out.
(Mặc dù chặng đường chạy marathon dài nhưng Jennie vẫn quyết định tham gia).